Nội Dung Bài Viết
Cùng nhau tìm hiểu về mác bê tông là gì
Như chúng ta đều biết, cốt lõi của công trình chính là những khối bê tông đồ sộ. Bê tông là một loại đá do con người tạo rạ được cấu tạo từ việc trộn lẫn các nguyên liệu: Cốt liệu mịn, cốt liệu thô, và loại chất kết dính được tính toán theo một tỉ lệ nào đó tạo nên một dung dịch keo sệt.
Bê tông trước khi thực hiện pha chế theo đúng cấp phối chính xác với mác bê tông trong bản vẽ. Vậy thì bạn có biết mác bê tông là gì ? Có những loại nào ? Cách đọc bảng tra mác bê tông ? Hôm nay chúng ta cùng giải mã khái niệm Mác bê tông là gì nhé!
Khái niệm Mác bê tông là gì
Mác bê tông là một khái niệm cực kì thông dụng trong ngành xây dựng. Mác bê tông được xem là thước đo thể hiện mức độ chịu lực nén của khối bê tông có quy định số ngày, thông thường sẽ là 28 ngày. Lý do là sau khi người thợ hoàn thành việc đổ bê tông cho công trình thì quá trình làm cứng bắt đầu.
Đây cũng là lúc độ chịu lực nén của nó bắt đầu tăng lên. Sau khoảng thời gian quy định là 28 ngày thì bê tông đã chết 99% tức là mức độ chịu lực của nó sắp đạt mức tối đa.
Mác bê tông tiếng anh là gì
Mác bê tông tiếng anh là concrete grade
Bê tông mác 200 là gì
Bê tông mác 200 là khả năng ứng xuất nén phá hủy của bê tông trong điều kiện tiêu chuẩn đạt 200 kG/cm².
Định mức cấp phối bê tông mác 200
Dưới đây là định mức cấp phối bê tông theo tỉ lệ cát đá xi măng, nước sạch..
Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 0,5×1: Xi măng: 361, cát vàng: 0,464, đá: 0,5×1: 0,874, nước sạch: 195.
Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 1×2: Xi măng 342, cát vàng: 0,469, đá 1×2: 0,878, nước sạch: 185.
Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 2×4: Xi măng 323, cát vàng: 0,471, đá 2×4: 0,882, nước sạch: 175.
Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 4×6: Xi măng 305, cát vàng: 0,477, đá 4×6: 0,884, nước sạch: 165.
Bê tông mác 250 là gì
Bê tông mác 250 là khả năng ứng xuất nén phá hủy của bê tông trong điều kiện tiêu chuẩn đạt 250 kG/cm².
Cách phân loại mác bê tông
Mác bê tông tùy theo kích thước và cấu tạo mà phân chia ra thành khá nhiều loại: 100, 150, 200, 250, 300, … Chúng có khả năng chịu lực phá hủy hoàn toàn khác nhau. Một loại mác bê tông hoàn chỉnh tức là có có đầy đủ các tiêu chuẩn về kích thước, điều kiện và số ngày phơi khô. Nếu mác bê tông 200 có mức độ chịu nén được khoảng 90 kG/cm² thì mác bê tông 300 là 300 kG/cm².
Cách xác định mác bê tông
Để tính toán và xác thực mác bê tông ngoài thực tế, chúng ta cần có một tổ giám sát tại công trình đi lấy các mẫu cần thiết. Thực hiện lấy ba mẫu có đầy đủ các yếu tố vị trí, cách thức, điều kiện lấy mẫu. Đối với các công trình lớn thì chúng ta phải thực hiện lấy nhiều mẫu ở nhiều vị trí hơn để đảm bảo độ chính xác.
Xác định giá trị trung bình của lực nén tại thời điểm phá hủy ở ba mẫu lấy ra để xác định mác bê của khối bê tông vừa lấy. Nếu đủ thời gian khô cứng của bê tông là 28 ngày sau khi bắt đầu. Nếu thời điểm lấy mà không đủ thời gian tiêu chuẩn thì mác bê tông được xác định một cách gián tiếp thông qua biểu đồ đánh giá sự phát triển cường độ mác bê tông.
Các kết quả này chỉ là kết quả tạm thời mác bê tông thực tế phải là mác bê tông đủ ngày tiêu chuẩn. Kết cấu của bê tông tại vị trí được xem là đạt tiêu chuẩn về các mác quy định trong thiết kế. Khi đó giá trị của từng mẫu được lấy trung bình thì không được phép nhỏ hơn mác yêu cầu thiết kế. Nhưng mức độ cho phép là kết quả các mẫu không dưới 85% mác thiết kế.
Các thông số liên quan đến mác bê tông
Như đã đưa ra ở trên, khái niệm mác bê tông hoàn toàn rất đơn giản. Nhưng nó lại đi kèm với một số thông số liên quan sau đây:
Cấp bề của bê tông: theo tiêu chuẩn ACI (Mỹ) hay tiêu chuẩn Eurocode (Châu Âu) đưa ra rằng mẫu dùng thí nghiệm chính xác là hình trụ kích thước 15×30 cm.
Tiêu chuẩn mới của Việt Nam TCVN 356 – 2005 thay thuật ngữ mác bê tông thành cấp bề của bê tông.
Độ sụt của bê tông: giá trị này chỉ được quan tâm khi có thi công thực tế, phản ánh độ dẻo và dễ chảy đối với bê tông.
Các quy định về lấy mẫu bê tông
Dựa vào loại công trình người ta phân chia thành các loại tiêu chuẩn thi công. Quy trình thực hiện lấy mẫu bê tông được tiến hành:
Đối với các khối bê tông có kết cấu lớn khối lượng lớn mỗi trung chuyển 6÷10 m³ thì chúng ta lấy một mẫu.
Đối với các loại bê tông của công trình có kết cấu đơn khối lượng vừa thì cứ nhỏ hơn 30 m³ thì chúng là tiến hành lấy một mẫu.
Đối với các lại bê tông cực kì nhỏ có cấu tạo mỏng nhẹ thì chúng ta tiến hành lấy một mẫu trong khoảng 20 m³.
Đối với các khối bê tông có trọng tải >50 m³ thì cứ 50 m³ thì chúng ta lấy 1 mẫu.
Đối với dầm móng khối lượng khổng lồ thì ta lấy gấp đôi. Ngoài ra, đối với mặt đường thì người ta thường lấy khoảng 200 m³ một mẫu.
Các loại còn lại kĩ sư sẽ căn cứ vào tài liệu để lấy mẫu một cách phù hợp và chính xác nhất.
Chọn mác bê tông phù hợp cho công trình như thế nào
Tùy vào loại công trình mà chúng ta thực hiện lựa chọn các loại mác bê tông phù hợp. Đối với các công trình là được tính toán kỹ lưỡng lên kế hoạch và có bản vẽ chi tiết thì mác bê tông sẽ được các kĩ sư thiết kế định đoạt. Sẽ có văn bản hồ sơ về mác bê tông cụ thể được gửi xuống công trình.
Các kĩ sư công trình dựa trên thông số mác bê tông đó và tính toán rồi thực hiện thi công phần đổ bê tông. Trường hợp công trình thuộc loại nhỏ, lẻ, mác bê tông được nhà thầu lựa chọn dựa trên kinh nghiệm của họ.
Bảng tra định mức cấp phối bê tông vật liệu mác vữa xi măng
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng
Bao gồm xi măng, vôi cục, cát vàng, cát vàng là cát có mô đum ML>2:
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,14 | 1,17 |
25 | 112,01 | 92,82 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn
Loại Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát mịn | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Loại cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn
Loại Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng xi măng PCB.30, và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng(m3) | Đá 1x2cm (m3) | Nước (lít) |
150 | 288025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 415125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn.
1m3 | Đá dăm(m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB4 (Kg) | Nước sạch (lít) |
Vữa xây tô mác 75 | – | 1090 | 247 | 110 |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 278 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,450 | 370 | 185 |
Bài viết tham khảo bảng tra mác bê tông từ vatlieuxaydung.org.vn
- Thái Nguyên: Hàng nghìn ha đất san lấp được đưa vào khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- BOQ là gì ? Bạn biết gì về BOQ trong xây dựng
- Tiếp tục các giải pháp cân đối, bình ổn giá
- Xây dựng tiêu chuẩn đưa tro, xỉ thay thế vật liệu tự nhiên trong làm đường giao thông
- Tấm 3D Panel – vật liệu mới nhiều ưu điểm vượt trội – Vật liệu xây dựng Việt Nam